Thực tế, đối với mỗi phương tiện vận tải đều bị giới hạn về thể tích và số lượng hàng hóa chuyên chở. Để tận dụng không gian trống một cách hiệu quả, ngành logistic quốc tế đã thống nhất phương thức tính cước vận tải được gọi là Trọng lượng tính cước (Chargeable Weight). Theo đó, công ty vận tải sẽ tính trọng lượng thể tích của hàng hoá để so sánh với trọng lượng thực tế của hàng hoá. Sau đó chọn giá trị lớn hơn, tùy xem hoặc tng trọng lượng thực tế (Gross Weight) hoặc trọng lượng thể tích giả định ( Volumetric Weight) lớn hơn. Giá trị được chọn gọi là trọng lượng tính cước.(Chargeable Weight).
DHL vietnam express sẽ chia sẻ cụ thể về cách quy đổi trọng lượng và thể tích hàng hóa theo cả ba phương thức vận tải hàng không, đường biển và đường bộ.
1. Cách quy đổi trọng lượng tính cước (chargeable weight) cho lô hàng Air?
Để xác định được Chargeable weight, trước hết phải xác định được trọng lượng thực tế ( GW) và trọng lượng thể tích (VW) của lô hàng. Sau đó so sánh giá trị nòa lơn hơn sẽ được chọn làm Chargeable Weight.
Ví dụ : Một lô hàng gồm 10 packages với các thông số mỗi kiện:
– Trọng lượng thực tế ( GW) : 100kgs
– Kích thước mỗi package : 120cm x 100cm x 70cm hoặc 1.2m x 1m x 0.7m.
Bước 1: Tính tổng trọng lượng lô hàng trên : 100 kgs x 10 packages = 1000 kgs
Bước 2: Tính tổng thể tích lô hàng trên: (1.2m x 1m x 0.7m) x 10packages = 8.4 cbm.
Bước 3: Tính trọng lượng thể tích của hàng hoá ( VW) : nhân thể tích hàng hóa với
hằng số trọng lượng thể tích.Trong đó, hằng số quy ước trọng lượng thể tích là : 167 kgs /cbm : 8.4 x 167 = 1402.8 kgs
Bước 4: Tính toán trọng lượng tính cước của lô hàng hóa: Bạn nên so sánh trọng lượng tổng (GW) của hàng với trọng lượng thể tích của hàng hoá (VW) và chọn giá trị lớn hơn.
Như vậy, Chargeable Weight sẽ là 1402.8 kgs
2. Cách quy đổi trọng lượng tính cước trong lô hàng Sea?
Chúng ta phải làm theo các bước tương tự khi tính toán trọng lượng tính cước trong các lô hàng đường biển với chỉ một ngoại lệ: hằng số trọng lượng tính cước của hàng sea khác với hàng air: 1000kgs/cbm
Theo ví dụ trên, tính trọng lượng tính cước của lô hàng sea
Bước 1: Tính tổng trọng lượng lô hàng trên : 100 kgs x 10 packages = 1000 kgs
Bước 2: Tính tổng thể tích lô hàng trên: (1.2m x 1m x 0.7m) x 10packages = 8.4 cbm.
Bước 3: Tính trọng lượng thể tích của hàng hoá ( VW) : nhân thể tích hàng hóa với
hằng số trọng lượng thể tích. : 8.4 x 1000 = 8400 kgs
Bước 4: Tính toán trọng lượng tính cước của lô hàng hóa: Bạn nên so sánh trọng lượng tổng (GW) của hàng với trọng lượng thể tích của hàng hoá (VW) và chọn giá trị lớn hơn.
Như vậy, Chargeable Weight sẽ là 8400kgs
3. Cách quy đổi trọng lượng tính cước của lô hàng đường bộ ?
Với lô hàng đường bộ, chỉ khác hàng air và sea ở hằng số trọng lượng thể tích là 333 kgs /m3.
Bước 1: Tính tổng trọng lượng lô hàng trên : 100 kgs x 10 packages = 1000 kgs
Bước 2: Tính tổng thể tích lô hàng trên: (1.2m x 1m x 0.7m) x 10packages = 8.4 cbm.
Bước 3: Tính trọng lượng thể tích của hàng hoá ( VW) : nhân thể tích hàng hóa với hằng số trọng lượng thể tích.Trong đó, hằng số quy ước trọng lượng thể tích là : 1000kgs/ cbm : 8.4 x 333= 2797.2 kgs
Bước 4: Tính toán trọng lượng tính cước của lô hàng hóa: Bạn nên so sánh trọng lượng tổng (GW) của hàng với trọng lượng thể tích của hàng hoá (VW) và chọn giá trị lớn hơn.
Như vậy, Chargeable Weight sẽ là 2797.2 kgs
Hi vọng bài chia sẻ trên sẽ giúp ích cho các bạn muốn tìm hiểu về ngành vận tải nói riêng và xuất nhập khẩu nói chung. Mọi thắc mắc hay cần dich vụ vận tải xin liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và báo giá cạnh tranh nhất
Thông tin bổ sung:
Giới hạn về trọng lượng và kích thước
- Trọng lượng tối đa của một gói hàng là 70 kg _có thể chia ra làm nhiều kiện
- Chiều dài tối đa của một gói hàng là 270cm
- Kích thước tối đa cho một gói hàng là 419 cm của tổng chiều dài cộng với chu vi: [(2 x chiều rộng) + (2 x chiều cao)].
- Không có giới hạn nào đối với tổng trọng lượng của một lô hàng hay số lượng gói hàng trong một lô hàng.
- Đối với lô hàng nhập khẩu, sử dụng các đơn vị đo lường và chỉ số kích thước tại quốc gia xuất xứ để tính trọng lượng khối.
- Trọng lượng khối áp dụng cho tất cả các lô hàng quốc tế ngoại trừ những lô hàng sử dụng UPS Express Envelope, UPS 10 KG Box®,and UPS 25 KG Box®.
- Lô hàng gồm nhiều gói hàng có nghĩa là một lô hàng chứa nhiều gói hàng và/hoặc tài liệu được gửi qua một mã số vận đơn duy nhất.
Những gói hàng có hình dạng khác thường:
Đo lường kích thước các loại hộp và thùng đựng không phải dạng hình hộp để xác định trọng lượng khối và xác định liệu gói hàng có nằm trong giới hạn tối đa hay không.
Xem gói hàng có hình dạng khác thường như thể được đặt trong hình hộp thông thường. Xác định chiều dài, chiều rộng và chiều cao của gói hàng dựa theo các điểm mút.
Hot line :0902 888 586 – 0242 229 7777